Hãy học một số từ tiếng Thái giao tiếp cơ bản để nói chuyện với người dân bản địa ngay nào
Tiếng Thái mặc dù là ngôn ngữ đơn âm nhưng cùng một từ có thể có đến năm cách nói cách khác nhau với cách đọc từ trái qua phải. Và nếu muốn nói đến quá khứ, hiện tại hay tương lai thường thêm 1 hoặc 2 từ khác, nhưng điều đó khá phức tạp nên nếu bạn muốn nói ở mức độ cơ bản chỉ cần nắm một vài câu giao tiếp thông dụng dưới đây, khi nói cũng nên nói chậm, không sử dụng tiếng lóng hay thành ngữ.
I. Quy tắc cơ bản và một số câu thông dụng nhất
Trong tiếng Thái, để nói "lịch sự" hơn, bạn nên nói kèm theo một từ vào cuối câu. Đó là, nếu như đối với đàn ông thì nói là: "khrap" còn đối với phụ nữ, nói là "kha". Bên cạnh đó, khi muốn chỉ đại từ nhân xưng, nếu là đàn ông dùng từ pom và âm đệm krap. Nếu là phụ nữ thì dùng từ chan và âm đệm kha. Ngoài ra, về cách phát âm đặc trưng của người Thái đối với chữ "r" thường uốn cong lưỡi và kéo dài âm tiết. Dưới đây là một số từ tiếng Thái giao tiếp đơn giản mà bạn cần biết.
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Sa-wa-dee (xà wa đi) |
Xin chào |
Sa-wa-dee krup (xà wa đi khrắp) |
Xin chào (nếu bạn là nam) |
Sa-wa-dee kaa (xà wa đi kha) |
Xin chào (nếu bạn là nữ) |
Pho |
Ba |
Me |
Mẹ |
Pi |
Anh |
Noọng |
Em |
Chai (ch/shai) |
Có, vâng |
Mai (may) |
Không |
Khun |
Bạn (ông, cô, anh…) |
Sabai dee reu? (khun xa bai đi máy) |
Bạn khỏe không? |
Sabai dee (xa bai đi) |
Khỏe |
Kop koon (khọp khun) |
Cảm ơn |
Mai pen rai (may pên rày) |
Không có gì đâu |
Phoot Thai mai dai (phút thay may đai) |
Tôi không nói được tiếng Thái |
Mai kao chai (may khau chay) |
Tôi không hiểu |
Kao chai mai? (khun khau chay máy) |
Bạn có hiểu không? |
Ka ru na |
Làm ơn |
Kor tot/Kor a nu yart |
Xin lỗi |
Laew phob gan mai (Leo phốp căm mày) |
Hẹn gặp lại |
Tah – tcheu – arai (Khun sư ặ ray) |
Bạn tên gì? |
Koon a yoo tow – rai (Khun Adụ tháu rày) |
Bạn bao nhiêu tuổi? |
La gon (La còn) |
Tạm biệt |
Di mak |
Tốt lắm |
Mai di |
Không tốt |
Hong nam yoo tee nai? (Hoọng nam yù thi nai) |
Nhà vệ sinh ở đâu vậy? |
II. Sử dụng tiếng Thái khi đi mua hàng
Khi đi Thái Lan, bạn cũng nên ghé những khu chợ buôn bán sầm uất để có thể mua được cho mình những món đồ đẹp, giá rẻ. Theo đó, để giao tiếp dễ dàng với người bán hàng, bạn nên biết một số câu nói đơn giản như sau:
Bạn cũng nên ghé những khu chợ buôn bán sầm uất để có thể mua những món ăn ngon
Đàn ông: ăn ní, ăn nắn thau rày, khrắp?
Phụ nữ: ăn ní, ăn nắn thau rày, khă?
Pheng mạc
Đàn ông: Lốt la kha dai ma, khrắp?
Phụ nữ: Lốt la kha dai ma ,khă?
Đàn ông: Phổn sứ mạc léo khrắp?
Phụ nữ: Chan sứ mạc léo, khă?
Sựa tua ní suối mạc
Kang-keng tua nắn mai suối
Đàn ông: Thi nảy khải cặp pắn khrắp?
Phụ nữ: Thi nảy khải cặp pắn, khă?
Lo ra kha dai mai?
Nee tao rai?
Nee arai?
Sỉ đèng/khiếu/đằm/khảo
Gep taang
Ho hai duai
Gep taang
Prot phut cha cha
III. Sử dụng tiếng Thái để giao tiếp với người dân khi đi du lịch
Sau đây là một số từ, câu thông dụng tiếng Thái giao tiếp cơ bản rất dễ nói và cũng dễ thuộc, giúp các bạn phần nào khi giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Đầu tiên là một số câu chào đơn giản như: Chào buổi sáng, chiều, tối. Chúng ta đều có thể dùng câu: Sa-wad-dee-krap (ka) là nhanh, gọn và dễ nhất. Nhưng nếu muốn chính xác hơn,chúng ta sẽ phải nói:
Sử dụng tiếng Thái để giao tiếp với người dân khi đi du lịch
Sa-wad-dee-dtawn-chao (sà quạt đi tôn chao)
Sa-wad-dee-dtawn-bai (sà quạt đi tôn bài)
Sa-wad-dee-dtawn-kam (sà quạt đi tôn khap)
Ra-dtree-sa-wad (ra ri sa quạt) là dễ nói nhất. Nhưng chính xác hơn phải là:
Đàn ông: Fun-dee-na-krap (phận đi na khrap)
Phụ nữ: Fun-dee-na-kha (phận đi na kha)
Đàn ông: Khun-sa-bai-dee-mai-krap (khun sa bai đi mei khrap)
Phụ nữ: Khun-sa-bai-dee-mai-kha (khun sa bai đi mei kha)
Đàn ông: Pom-sa-bai-dee-krap (pọm sa bai đi khrap)
Phụ nữ: Chan-sa-bai-dee-kha (sân sa bai đi kha)
Đàn ông: Pom-mai-koi-sa-bai-krap (pom mei koi sa bai khrap)
Phụ nữ: Chan-mai-koi-sa-bai-ka (sân mei koi sa bai kha)
Đàn ông: Khun-chue-arai-krap? (khụn sư arày khrap?)
Phụ nữ: Khun-chue-arai-kha? (khụn sư arày kha?)
Đàn ông: Pom-chue.... (pọm sư....)
Phụ nữ: Chan-chue... (sân sư.....)
Đàn ông: Diew-jer-gan-na-krap (điệu chơ canh na khrap)
Phụ nữ: Diew-jer-gan-na-kha (điệu chơ canh na kha)
Đàn ông: Laa-gon-krap (la còn khrap)
Phụ nữ: Laa-gon-ka (la còn kha)
Tai ruup dai mai?
IV. Sử dụng tiếng Thái trong việc hỏi đường, đi lại
Nếu chẳng may có lỡ lạc đường, hãy cố gắng giao tiếp với người bản xứ bằng một số câu nói thông dụng trong việc đi lại như sau nhé:
Nếu chẳng may có lỡ lạc đường, hãy cố gắng giao tiếp với người bản xứ nhé
Prot khap cha cha
Liao khwa
Liao sai
Khap trong pai
Yut
Ra wang
Cha cha
Chan cha pai…
Chan mai pai…
V. Cách đếm số trong tiếng Thái
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
Neung |
Một |
Sorng |
Hai |
Sahm |
Ba |
See |
Bốn |
Had |
Năm |
Hok |
Sáu |
Jed |
Bảy |
Phat |
Tám |
Gao |
Chín |
Yee-sip |
Hai mươi mốt |
Sam-sip |
Ba mươi |
Neung roi |
Một trăm |
Nưưng păn |
Một nghìn |
Meum |
Mười nghìn |
Sann |
Một trăm nghìn |
Hãy sẵn sàng để có một chuyến đi Thái thật nhiều niềm vui
Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ bên gia đình và người thân nhé.
Mai Nguyễn/Thailantravel.com - Ảnh: Internet